Quỹ Đất Nông Nghiệp 1.500ha – Quy Hoạch Vùng Trồng Lúa & Thủy Sản – An Giang – CB0941(019)

Quỹ Đất Nông Nghiệp 1.500ha – Quy Hoạch Vùng Trồng Lúa & Thủy Sản – An Giang


I. THÔNG TIN TỔNG QUAN

  • Tên dự án:  Khu đất nông nghiệp – vùng sản xuất quy mô lớn, định hướng phát triển mô hình lúa – thủy sản kết hợp, phù hợp điều kiện tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • Loại hình: Đất nông nghiệp tập trung quy mô khoảng 1.500 ha, địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa và sản xuất hàng hóa.
  • Địa điểm: Thuộc khu vực đồng bằng ven sông của tỉnh An Giang, nằm trong vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm của miền Tây Nam Bộ.
  • Tổng diện tích: Khoảng 1.500 ha (đất liền vùng, cơ cấu ruộng đồng hoàn chỉnh).
  • Chức năng sử dụng đất: Sản xuất nông nghiệp, trồng lúa, nuôi trồng thủy sản và phát triển vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến.

II. VỊ TRÍ – RANH GIỚI – KẾT NỐI VÙNG

  • Vị trí hành chính: Khu đất thuộc địa bàn sản xuất nông nghiệp của tỉnh An Giang, giáp vùng hạ lưu sông Hậu.
  • Ranh giới khu đất:
    • Phía Bắc: Giáp vùng sản xuất nông nghiệp và tuyến đê bao nội đồng.
    • Phía Nam: Giáp kênh thủy lợi chính và tuyến giao thông liên xã.
    • Phía Đông: Giáp đất nông nghiệp truyền thống và vùng nuôi thủy sản nhỏ lẻ.
    • Phía Tây: Giáp hệ thống kênh cấp thoát nước vùng hạ lưu. Liên kết vùng: Gần các tuyến giao thông thủy và bộ kết nối trung tâm tỉnh, cảng logistics và khu chế biến nông sản. Kết nối thuận tiện với các trục vận tải chính qua tuyến sông Hậu – sông Tiền.

III. QUY MÔ – ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT

  • Diện tích: Khoảng 1.500 ha.
  • Địa hình: Bằng phẳng, cao trung bình 0,8 – 1,2 m so với mực nước biển.
  • Thổ nhưỡng: Đất phù sa ngọt, đã cải tạo ổn định; phù hợp sản xuất lúa, cây ngắn ngày và nuôi thủy sản nước ngọt.
  • Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, lượng mưa khoảng 2.800–3.000 mm/năm, nguồn nước dồi dào. Hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống kênh thủy lợi, cống điều tiết, trạm bơm điện hoàn chỉnh. Lưới điện trung thế, đường nội đồng và hạ tầng viễn thông ổn định.

IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ – QUY HOẠCH CHUNG

  • Khu đất nằm trong vùng quy hoạch sản xuất nông nghiệp và thủy sản của tỉnh An Giang, thuộc định hướng phát triển nông nghiệp bền vững giai đoạn 2021–2030.
  • Căn cứ pháp lý điều chỉnh: Luật Đất đai, Luật Đầu tư, Luật Bảo vệ môi trường, Luật PCCC và các Nghị định hướng dẫn thi hành.

V. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HẠ TẦNG

  • Hệ thống thủy lợi, đê bao, giao thông nội đồng và điện trung thế đã được hoàn thiện. Nguồn nước chủ động quanh năm, bảo đảm phục vụ sản xuất.

VI. ĐẶC ĐIỂM VÀ TRIỂN VỌNG

  • Quỹ đất liền vùng, thuận lợi phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • Hạ tầng kỹ thuật, thủy lợi, giao thông đồng bộ, thuận tiện sản xuất và vận chuyển nông sản.
  • Khu vực phù hợp các mô hình sản xuất tiên tiến: cơ giới hóa, quản lý nước, sản xuất hữu cơ và tiết kiệm năng lượn
  • Phía Đông: Giáp đất nông nghiệp truyền thống và vùng nuôi thủy sản nhỏ lẻ.
  • Phía Tây: Giáp hệ thống kênh cấp thoát nước vùng hạ lưu. Liên kết vùng: Gần các tuyến giao thông thủy và bộ kết nối trung tâm tỉnh, cảng logistics và khu chế biến nông sản. Kết nối thuận tiện với các trục vận tải chính qua tuyến sông Hậu – sông Tiền.

III. QUY MÔ – ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT

  • Diện tích: Khoảng 1.500 ha.
  • Địa hình: Bằng phẳng, cao trung bình 0,8 – 1,2 m so với mực nước biển.
  • Thổ nhưỡng: Đất phù sa ngọt, đã cải tạo ổn định; phù hợp sản xuất lúa, cây ngắn ngày và nuôi thủy sản nước ngọt.
  • Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, lượng mưa khoảng 2.800–3.000 mm/năm, nguồn nước dồi dào. Hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống kênh thủy lợi, cống điều tiết, trạm bơm điện hoàn chỉnh. Lưới điện trung thế, đường nội đồng và hạ tầng viễn thông ổn định.

IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ – QUY HOẠCH CHUNG

  • Khu đất nằm trong vùng quy hoạch sản xuất nông nghiệp và thủy sản của tỉnh An Giang, thuộc định hướng phát triển nông nghiệp bền vững giai đoạn 2021–2030.
  • Căn cứ pháp lý điều chỉnh: Luật Đất đai, Luật Đầu tư, Luật Bảo vệ môi trường, Luật PCCC và các Nghị định hướng dẫn thi hành.

V. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HẠ TẦNG

  • Hệ thống thủy lợi, đê bao, giao thông nội đồng và điện trung thế đã được hoàn thiện. Nguồn nước chủ động quanh năm, bảo đảm phục vụ sản xuất.

VI. ĐẶC ĐIỂM VÀ TRIỂN VỌNG

  • Quỹ đất liền vùng, thuận lợi phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • Hạ tầng kỹ thuật, thủy lợi, giao thông đồng bộ, thuận tiện sản xuất và vận chuyển nông sản.
  • Khu vực phù hợp các mô hình sản xuất tiên tiến: cơ giới hóa, quản lý nước, sản xuất hữu cơ và tiết kiệm năng lượng

GHI CHÚ

  • Thông tin trong tài liệu này được tổng hợp từ các nguồn chính thống, bao gồm hồ sơ pháp lý nội bộ do đối tác, cơ quan chức năng và các bên liên quan cung cấp, cùng với các nguồn dữ liệu công khai đáng tin cậy.
  • Nội dung được biên soạn với mục đích hỗ trợ nghiên cứu, tham khảo và định hướng giao dịch, có thể được điều chỉnh theo tình hình thực tế, diễn biến pháp lý hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
  • Tài liệu này không có giá trị pháp lý ràng buộc giữa các bên và không thay thế cho bất kỳ văn bản, thỏa thuận hoặc hợp đồng chính thức nào.

THÔNG TIN LIÊN HỆ CHÍNH THỨC

🏢 CÔ BA BẾN TRE – CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ KOBA
📱 SMS / Zalo / Viber / WhatsApp / WeChat: 0932 071 583
📧 Email: info@cobabentre.com
🌐 Website: www.cobabentre.com | www.coba.com.vn
📍 28 Nguyễn Cư Trinh, Phường Bến Thành, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Xem thêm các dự án khác:

Translate »
Tất Cả Dự Án